logo
Theo dõi investo trên google news

thứ sáu, 24/02/2023

Cổ phiếu ưu đãi là gì? Cách tính cổ tức ưu đãi

Là một trong những hình thức đầu tư sinh lời phổ biến, thu về lợi nhuận khủng mỗi năm, đầu tư chứng khoán đã trở thành kênh “kiếm tiền” được ưa chuộng rộng rãi trong những năm trở lại đây. Để tận dụng triệt để sức mạnh của lãi kép trong kênh đầu tư này, nhà đầu tư tham gia vào thị trường này bắt buộc phải “thuộc nằm lòng” những khái niệm, kiến thức cơ bản về chứng khoán. Vậy cổ phiếu ưu đãi là gì? Cổ phiếu ưu đãi bao lâu được bán? Cùng khám phá chi tiết khái niệm, ưu và nhược điểm của loại cổ phiếu này để xây dựng chiến lược đầu tư hợp lý nhé!

1.     Cổ phiếu ưu đãi là gì?

Cổ phiếu ưu đãi là gì? Ưu nhược điểm và cách tính cổ tức.Cổ phiếu ưu đãi tiếng Anh là gì?

Cổ phiếu ưu đãi (Preferred Stock) là một hình thức chứng khoán xác thực quyền sở hữu, có đặc điểm và tính chất tương đương với cổ phiếu thông thường (cổ phiếu phổ thông) song cũng đi kèm một số ưu đãi nhất định dành cho người sở hữu.

Người nắm giữ loại cổ phiếu này lại chính là những cổ đông chính thức của công ty. Hiểu đơn giản, đặc điểm của cổ phiếu ưu đãi là được phát hành riêng cho những cổ đông ưu đãi của công ty, đề cao sự ưu tiên trong việc phân chia cổ tức và các quyền biểu quyết.

2.     Các loại cổ phiếu ưu đãi

Trên thị trường hiện nay đang lưu hành 4 loại cổ phần ưu đãi, mỗi loại sẽ có những đặc điểm, tính chất cụ thể riêng biệt.

Cổ phiếu ưu đãi cổ tức

Đây là loại cổ phiếu được chi trả mức cổ tức cao hơn so với cổ phiếu phổ thông hoặc mức trung bình ổn định hằng năm.

Cổ tức được chi trả gồm hai loại chính:

  • Cổ tức cố định: mức cổ tức được nhận cố định hàng năm mà không căn cứ vào lợi nhuận sau thuế chưa phân phối từ bất kỳ kết quả hoạt động kinh doanh nào của công ty/doanh nghiệp.
  • Cổ tức thưởng.

Tuy nhiên, khi cổ đông nắm giữ cổ phiếu này, cá nhân này sẽ không có quyền tham gia vào các buổi họp hội đồng cổ đông. Điều này đồng nghĩa với việc chủ sở hữu cổ phiếu không có bất cứ quyền biểu quyết nào trước mọi vấn đề của công ty hay thậm chí là việc đề cử thành viên vào các vị trí chủ chốt trong Hội đồng quản trị và ban kiểm soát.

Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết

Đây là loại cổ phiếu dành riêng cho những cổ đông nhận được số phiếu biểu quyết cao hơn so với số phiếu thường. Không có con số quy định cụ thể cho mức phiếu biểu quyết, điều này sẽ phụ thuộc vào điều lệ quy định riêng của mỗi công ty/doanh nghiệp.

Đặc điểm, tính chất của cổ phiếu ưu đãi biểu quyết:

  • Các quyền của cổ đông: quyền biểu quyết các vấn đề trong thẩm quyền của Đại hội cổ đông, các quyền khác giống như cổ đông thường trừ các trường hợp được quy định tại Khoản 3 Điều này.
  • Cổ đông khi nắm giữ không được tự do chuyển nhượng cổ phần cho những cá nhân khác. Việc sở hữu và nhận quyền chuyển nhượng cổ phiếu biểu quyết toàn quyền do duy nhất Tổ chức Chính phủ uỷ quyền và cổ đông sáng lập mới quyết định.
  • Hiệu lực cổ phiếu:tối đa 3 năm kể từ ngày công ty/doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và chính thức phát hành cổ phiếu ra thị trường. Khi cổ phiếu hết hiệu lực, cổ đông sở hữu mới có quyền chuyển đổi và chuyển nhượng sang hình thức cổ phiếu thường.

Cổ phiếu ưu đãi hoàn lại

Đây là loại cổ phiếu cho phép cổ đông nắm giữ quyền yêu cầu công ty phát hành tại bất cứ thời điểm nào, phải hoàn lại phần vốn góp của họ dựa trên các thông tin được thỏa thuận, cam kết trên cổ phiếu.

Giống như loại ưu đãi cổ tức, cổ đông, cá nhân nắm giữ loại ưu đãi hoàn lại cũng không có quyền tham dự các buổi họp Hội đồng cổ đông, không được biểu quyết hay đề cử bất kỳ thành viên nào lên nắm giữ các vị trí chủ chốt trong ban quản trị và ban kiểm soát.

Cổ phiếu ưu đãi khác được quy định theo Điều lệ của công ty.

Khác với 3 loại cổ phiếu trên, cổ phiếu này có đặc điểm và tính chất riêng biệt, là thỏa thuận giữa các cổ đông trong công ty, được phát hành dựa trên tình hình hoạt động của công ty vào từng giai đoạn, thời kỳ.

Mọi đặc điểm từ phân chia cổ tức, quyền biểu quyết của cổ phiếu này đều được quy định cụ thể, ghi rõ và cam kết theo Điều lệ của công ty.

3.     Ưu nhược điểm khi đầu tư cổ phiếu ưu đãi

Sở hữu cổ phiếu đặc biệt này sẽ đem đến nhiều cơ hội nhưng cũng ẩn chứa không ít thách thức cho chính nhà đầu tư và các công ty cổ phần. Cùng cân nhắc ưu và nhược điểm của loại cổ phiếu này để đưa ra quyết định đầu tư sáng suốt nhé!

a.     Đối với nhà đầu tư

Ưu điểm:

  • Được hưởng các quyền lợi về phân chia cổ tức cao hơn so với cổ phiếu thông thường.
  • Được phân chia cổ tức cố định hằng năm mà không bị lệ thuộc vào lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
  • Được ưu tiên nhận về phần vốn góp trong trường hợp công ty bị phá sản hoặc giải thể kinh doanh, đây là lợi ích hấp dẫn cho các nhà đầu tư có tâm lý e ngại rủi ro.
  • Có cơ hội biểu quyết cao hơn, đề cử các vị trí chủ chốt, tạo ra tác động to lớn đến cơ cấu tổ chức, hình thức và phương hướng hoạt động của công ty trong tương lai.
  • Được tự do chuyển nhượng trên thị trường chứng khoán để kiếm lợi nhuận khi giá trị có xu hướng tăng.

Nhược điểm:

  • So sánh trái phiếu và cổ phiếu ưu đãi thì trái phiếu vẫn nhận được quyền thu hồi tài sản thanh lý sớm hơn.
  • Trong thời hạn hiệu lực quy định, các cổ đông không có quyền tự do chuyển nhượng dù giá trị thị trường của cổ phiếu đó được định giá cao trên thị trường chứng khoán.
  • Với hai loại ưu đãi cổ tức và ưu đãi hoàn lại, cổ đông không có quyền tham dự Hội đồng cổ đông, không được quyền biểu quyết hay đề cử cho các vị trí chủ chốt.
  • Rủi ro nhiễu loạn lợi ích, sự pha loãng cổ phiếu khi doanh nghiệp/công ty quyết định phát hành thêm các loại cổ phiếu ưu đãi.

b.    Đối với các công ty cổ phần

Ưu điểm:

  • Phát hành thêm cổ phiếu, khiến tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu giảm, hấp dẫn các nhà đầu tư có tiềm năng vốn lớn, tạo cơ hội cho các doanh nghiệp thu hút thêm nguồn vốn góp kinh doanh.
  • Không làm loãng quyền bỏ phiếu, quyền sở hữu không bị pha loãng như cổ phiếu phổ thông nhờ đặc điểm không đi kèm quyền biểu quyết.
  • Được thực hiện mua lại các cổ phiếu đã phát hành trong trường hợp chi phí
  • phải trả cho các quyền lợi cổ đông của cổ phiếu đó đạt mức độ quá cao.

Nhược điểm:

  • Đối mặt với tình hình chi phí vốn cao hơn nợ vay.
  • Gây gia tăng các chi phí do việc phát hành thêm các loại cổ phiếu.
  • Bị ảnh hưởng do sự can dự, quyền biểu quyết của cổ đông nắm giữ trong các buổi họp Hội đồng cổ đông.
  • Bắt buộc hoàn lại vốn cho cổ đông ưu đãi trong trường hợp doanh nghiệp bị phá sản, giải thể kinh doanh.

4.     So sánh cổ phiếu phổ thông và cổ phiếu ưu đãi.

Vì có đặc điểm và tính chất khá tương đồng, nhà đầu tư thường rất khó phân biệt cổ phiếu ưu đãi và cổ phiếu thường. Nắm bắt được tâm lý đó, dưới đây sẽ là một số mẹo giúp bạn so sánh cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi.

so sánh cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãiPhân biệt cổ phiếu phổ thông và cổ phiếu ưu đãi

Điểm giống nhau:

  • Cổ phiếu thường và ưu đãi đều là một hình thức chứng khoán được phát hành bởi công ty cổ phần thông qua Bộ Tài chính và Uỷ ban chứng khoán Nhà nước.
  • Cổ đông của công ty là người sở hữu, nắm giữ.
  • Cổ đông nắm giữ đều được phân chia lợi nhuận sau thuế chưa phân phối cố định hàng năm thông qua hình thức chi trả cổ tức.
  • Là hình thức góp vốn kinh doanh của các cổ đông vào công ty trong trung hạn và dài hạn.
  • Cổ đông sở hữu không được hoàn trả lại vốn góp. (Chỉ được hoàn trả trong trường hợp sở hữu loại ưu đãi hoàn lại).
  • Cổ đông nắm giữ chịu trách nhiệm toàn bộ dựa trên số vốn góp.

Điểm khác nhau:

 

Tiêu chí so sánh

Cổ phiếu phổ thông

Cổ phiếu ưu đãi

Điều lệ của công ty cổ phần

Bắt buộc phải phát hành các cổ phiếu phổ thông

Không bắt buộc phải phát hành các cổ phần ưu đãi

Tỷ lệ chi trả cổ tức

- Tỷ lệ chi trả cổ tức thấp hơn.

- Tỷ lệ chi trả cổ tức sẽ thay đổi dựa trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

- Chi trả cổ tức cố định hàng năm (chỉ đối với loại cổ phần ưu đãi cổ tức).

- Tỷ lệ chi trả cổ tức cao hơn cổ phiếu thông thường (chỉ đối với loại cổ phần ưu đãi cổ tức).

- Tỷ lệ chi trả cổ tức không bị phụ thuộc vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp (chỉ đối với loại cổ phần ưu đãi cổ tức).

Mức độ ưu tiên chi trả cổ tức

Được trả cổ tức sau cổ đông ưu đãi

Được trả cổ tức trước cổ đông thường.

Khả năng chuyển đổi

Không được chuyển từ cổ phiếu thường sang cổ phần ưu đãi

Có thể chuyển sang cổ phiếu thường.

(Riêng loại các loại ưu đãi biểu quyết, chỉ được chuyển đổi sau khi hết thời hạn hiệu lực 3 năm).

Mức độ ưu tiên thu hồi vốn góp, tài sản sau khi công ty phá sản, giải thể

Được nhận tiền thanh lý tài sản cuối cùng.

Được nhận tiền thanh lý tài sản trước cổ đông thường nhưng sau những người nắm giữ trái phiếu.

Các quyền biểu quyết

Số phiếu biểu quyết tương ứng với số lượng cổ phiếu thường đang nắm giữ

- Loại ưu đãi biểu quyết có số lượng phiếu biểu quyết cao hơn so với cổ phiếu phổ thông.

- 3 loại chứng khoán ưu đãi còn lại: Không có quyền biểu quyết.

Các quyền chuyển nhượng

Được phép chuyển nhượng tự do sang cho các nhà đầu tư khác.

- Không được phép chuyển nhượng tự do cho các nhà đầu tư khác (đối với cổ phần ưu đãi biểu quyết).

- Được phép tự do chuyển nhượng cho người khác (đối với cổ phần ưu đãi cổ tức và cổ phần ưu đãi hoàn lại).

Bảng so sánh giữa cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi.

5.     Cách tính cổ tức của cổ phiếu ưu đãi

Để tính tỷ lệ cổ tức cổ phiếu ưu đãi, nhà đầu tư có thể áp dụng cách tính sau để đưa ra tỷ lệ chính xác trước khi cân nhắc đưa ra quyết định đầu tư:
Tỷ lệ cổ tức cổ phiếu ưu đãi = Cổ tức đã trả/Lợi nhuận ròng.

Ngoài cách tính dựa trên cổ tức đã chi trả và lợi nhuận ròng, bạn cũng có thể tham khảo công thức khác dựa trên tỷ lệ duy trì như sau:
Tỷ lệ cổ tức cổ phiếu ưu đãi = 1 - tỷ lệ duy trì.

Trong đó:

  • Tỷ lệ duy trì = (EPS - DPS)/EPS.
  • EPS: Lợi nhuận được tính trên mỗi cổ phiếu.
  • DPS: Cổ tức tính trên mỗi cổ phiếu.

Để hình dung rõ hơn về cách vận dụng của công thức này, cùng tham khảo vài ví dụ sau:

Ví dụ 1: Năm 2022, doanh nghiệp A có EPS = 4.000 đồng/cổ phiếu, DPS = 1.500 đồng/cổ phiếu. Vậy, tỷ lệ cổ tức cổ phần ưu đãi của doanh nghiệp A = 1 - (4.000 - 1.500)/4.000 = 0.375 = 37.5%.

Điều này có nghĩa là năm 2022, cứ 100 đồng lợi nhuận thì doanh nghiệp A sẽ chi trả cho cổ đông phần cổ tức ưu đãi là 37,5 đồng.

Ví dụ 2: Năm 2022, công ty B ghi nhận cổ tức đã trả là 25.000.000 đồng, lợi nhuận ròng trong năm là 60.000.000 đồng.

Vậy, tỷ lệ cổ tức cổ phần ưu đãi của công ty B = 25.000.000/60.000.000= 0.417 = 41.7%/

Điều này có nghĩa là năm 2022, cứ 100 đồng lợi nhuận ròng thì công ty B sẽ chi trả 41,7 đồng cổ tức cho cổ đông ưu đãi.

Ví dụ 3: Dựa trên báo cáo về kết quả hoạt động kinh doanh trong năm 2022, công ty C ước tính lợi nhuận được tính trên mỗi cổ phiếu là 6,000 đồng/cổ phiếu, cổ tức tính trên mỗi cổ phiếu là 1.200 đồng/cổ phiếu.

Vậy, tỷ lệ cổ tức cổ phiếu ưu đãi của công ty C = 1 - (6.000 - 1.200)/6.000 = 0.2 = 20%.

Điều này có nghĩa là trong năm 2022, cứ 100 đồng lợi nhuận ròng thì công ty C sẽ chi trả 20 đồng cổ tức cho cổ đông ưu đãi.

Là một trong những loại chứng khoán hấp dẫn đi kèm nhiều lợi ích ưu tiên, việc nắm rõ cổ phiếu ưu đãi - preferred stock là gì là những kiến thức quan trọng đối với những nhà đầu tư đang có ý định tham gia thị trường chứng khoán. Hy vọng rằng bài viết trên đã giúp bạn hiểu rõ hơn về loại cổ phiếu đặc biệt này, từ đó đưa ra được những quyết định, chiến lược đầu tư sáng suốt trong tương lai.

Lan Hương

Investo - Kênh thông tin chứng khoán Mỹ và chứng khoán thế giới hàng đầu Việt Nam. Theo dõi thêm tin tức về các cổ phiếu tiềm năng và thông tin thị trường tài chính khác tại Investo.

Ý kiến